[HOT] 99 + Stt mệt mỏi tiếng Anh ý nghĩa tạo động lực cho bạn

Tuyển tập Stt mệt mỏi tiếng Anh, Stt tiếng Anh tạo động lực cho bạn, Stt mệt mỏi về cuộc sống ý nghĩa nhất

Content

Tuyển tập Stt mệt mỏi tiếng Anh tạo động lực cho bạn

Nếu như cuộc sống này dễ dàng, có lẽ chúng ta đã không chào đời bằng tiếng khóc. Ở mỗi giai đoạn trong cuộc đời, chúng ta đều phải trải qua những khó khăn và thử thách mà nếu không bền tâm vững chí, chắc chắn sẽ rất nhiều người bỏ cuộc. Cùng đọc và cảm nhận những stt mệt mỏi tiếng Anh dưới đây để được tiếp thêm động lực nhé!

  1. For pleasures past I do not grieve, nor perils gathering near; My greatest grief is that I leave nothing that claims a tear.

(Tôi không đau lòng vì quá khứ hạnh phúc hay hiểm nguy cận kề. Nỗi buồn khổ lớn nhất là tôi chẳng để lại sau lưng thứ gì khiến người ta phải rơi lệ)

  1. The busy have no time for tears.

(Người bận rộn chẳng còn thời gian để khóc)

  1. The pain of parting is nothing to the joy of meeting again.

(Nỗi đau li biệt chẳng có nghĩa lý gì so với niềm vui tái ngộ)

  1. To truly laugh, you must be able to take your pain, and play with it!

(Để thật sự cười, anh phải có thể lấy nỗi đau của mình ra và chơi với nó!)

  1. Sadness flies away on the wings of time.

(Nỗi buồn bay đi trên đôi cánh của thời gian)

  1. Laughing faces do not mean that there is absence of sorrow! But it means that they have the ability to deal with it.

(Những gương mặt tươi cười không có nghĩa là nỗi buồn không tồn tại! Điều đó nghĩa là họ có thể chế ngự nó)

  1. We could never learn to be brave and patient, if there were only joy in the world.

(Chúng ta không bao giờ có thể học được sự can đảm và kiên nhẫn nếu chỉ có niềm vui trên thế gian này)

  1. Drag your thoughts away from your troubles… by the ears, by the heels, or any other way you can manage it.

(Hãy lôi ý nghĩ rời khỏi những điều phiền muộn… bằng tai, bằng gót chân, hay bằng bất cứ cách nào mà bạn làm được)

  1. Sadness is always the legacy of the past; regrets are pains of the memory.

(Nỗi buồn là di sản của quá khứ; sự nuối tiếc là nỗi đau của ký ức)

  1. May the love hidden deep inside your heart find the love waiting in your dreams. May the laughter that you find in your tomorrow wipe away the pain you find in your yesterdays.

(Mong tình yêu ẩn dấu sâu trong tim bạn tìm thấy tình yêu chờ đợi bạn trong mơ. Mong nụ cười bạn tìm thấy ở ngày mai xóa đi nỗi đau tìm trong quá khứ)

  1. When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile.

(Khi cuộc đời cho bạn cả trăm lý do để khóc, hãy cho đời thấy bạn có cả ngàn lý do để cười)

  1. The tears fall, they’re so easy to wipe off onto my sleeve, but how do I erase the stain from my heart?

(Lệ rơi, thật dễ để dùng ống tay áo lau chúng đi, nhưng tôi phải làm thế nào để xóa vệt nước mắt khỏi trái tim mình?)

  1. I always like walking in the rain, so no one can see me crying.

(Tôi thích đi dưới mưa để không ai thấy tôi đang khóc)

  1. Tear are the silent language of grief.

(Nước mắt là ngôn ngữ câm lặng của đau buồn)

  1. Smile, even if it’s a sad smile, because sadder than a sad smile is the sadness of not knowing how to smile.

(Hãy cười, thậm chí dù đó là nụ cười buồn bã, bởi còn đáng buồn hơn nụ cười buồn bã là sự bi thảm vì không biết phải cười thế nào)

  1. Nếu bạn chưa từng khóc, đôi mắt bạn không thể đẹp.

(If you haven’t cried, your eyes can’t be beautiful)

  1. All good things must come to an end, but all bad things can continue forever.

(Mọi thứ tốt đẹp đều phải kết thúc, nhưng những điều đen tối cứ tiếp tục mãi mãi)

  1. Sadness is always the legacy of the past; regrets are pains of the memory.

(Nỗi buồn là di sản của quá khứ; sự nuối tiếc là nỗi đau của ký ức)

  1. Absolute silence leads to sadness. It is the image of death.

(Absolute silence leads to sadness. It is the image of death)

  1. Given a choice between grief and nothing, I’d choose grief.

(Cho chọn giữa đau đớn và trống rỗng, tôi sẽ chọn đau đớn)

Những stt mệt mỏi về cuộc sống bằng tiếng Anh

Có những lúc chúng ta mệt mỏi, muốn buông xuôi bỏ cuộc, nhìn đi nhìn lại cuối cùng lại chẳng tìm được ai để có thể giãi bày, để tâm sự. Hãy lưu ngay lại những stt mệt mỏi tiếng Anh cực ý nghĩa dưới đây để bày tỏ nỗi lòng mình mỗi khi thấy yếu đuối nhất nhé!

  1. Sorrow is knowledge, those that know the most must mourn the deepest, the tree of knowledge is not the tree of life.

(Đau khổ là tri thức, người biết nhiều nhất bi thương nhiều nhất, cây tri thức không phải cây đời)

  1. Strange how laughter looks like crying with no sound and how raindrops look like tears without pain.

(Thật lạ lùng cách mà tiếng cười trông giống như khóc than trong câm lặng và cách mà những giọt mưa trông giống như nước mắt mà không có nỗi đau)

  1. There are days like that, quietly, not sad, not happy, slowly drift… the end of a day.

(Có những ngày như thế, lặng lẽ, không buồn, không vui, chầm chậm trôi… Qua hết một ngày)

  1. If you leave me when I fail, don’t catch me when I succeed.

(Nếu bạn rời bỏ tôi khi tôi thất bại, đừng đến bên cạnh khi tôi thành công)

  1. It’s better to know and be disappointed, than to never know and allways wonder!

(Thà biết rồi thất vọng còn hơn không bao giờ biết và luôn băn khoăn)

  1. An intelligent person is like a river, the deeper the less noise.

(Một người thông minh sẽ như một dòng sông, càng sâu càng ít ồn ào)

  1. Some people choose to stay single simply because they are tired of giving everything and ending up with nothing.

(Một số người chọn sống độc thân đơn giản vì họ quá mệt mỏi với việc cho đi tất cả mọi thứ và rốt cuộc chẳng được gì)

  1. Mistakes made in life are our lessons in disguise. And sometimes, the best lessons learned, came from the worsr mistake made.

(Những bài học của chúng ta được nguỵ trang bởi những sai lầm trong cuộc sống. Và đôi khi, bài học hay nhất mà chúng ta được học, đến từ những sai lầm tồi tệ nhất. Thật ra quan trọng là sau những sai lầm ấy ta rút ra được điều gì)

  1. If you can’t be a pencil to write anyone’s happiness, then try to be a nice eraser to remove someone’s sadness.

(Nếu bạn không thể trở thành cây bút chì để viết nên niềm hạnh phúc cho một ai, thì hãy cố gắng trở thành một cục tẩy tốt để xoá đi nỗi bất hạnh của ai đó)

  1. Peace does not mean the one where no noise, no trouble, and no toil. When we are in a storm, we will feel the calm of mind.

(Bình yên không có nghĩa là 1 nơi không có tiếng ồn ào, không khó khăn, cực nhọc. Bình yên là ngay chính khi ta đang ở trong phong ba bão táp, ta vẫn cảm thấy sự an nhiên trong tâm hồn. Đó mới chính là ý nghĩa thực sự của sự bình yên)

  1. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry.

(Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc)

  1. Sometimes crying is the only way your eyes speaks when your mouth can’t explain how broken your heart is.

(Đôi khi khóc là cách duy nhất đôi mắt của bạn lên tiếng khi miệng bạn không thể diễn tả nổi trái tim bạn tan vỡ thế nào)

  1. The word ‘happiness’ may lose its meaning if it were not balanced by ‘sadness’.

(Từ ‘hạnh phúc’ có thể trở nên vô nghĩa nếu nó không được cân bằng bởi ‘nỗi buồn’)

  1. When you’re happy, you enjoy the music but when you’re sad, you’ll understand the lyric.

(Khi bạn vui, bạn tận hưởng âm nhạc, nhưng khi bạn buồn, bạn hiểu được ca từ)

Chùm stt mệt mỏi thấm đẫm nỗi buồn

Những dòng stt mệt mỏi tiếng Anh dưới đây là tiếng lòng của những người đang cảm thấy bất bực và muốn buông xuôi trong cuộc sống. Có lẽ, khi ấy, trong tâm trí họ chẳng còn muốn làm 2 từ cố gắng nữa, chỉ muốn buông thả để tâm hồn được nghỉ ngơi. Hãy vực dậy tâm trạng của mình bằng những câu nói dưới đây nhé!

  1. The worst kind of pain is when you’re smiling just to stop the tears from falling.

(Nỗi đau tệ hại nhất là khi bạn cười chỉ để ngăn nước mắt khỏi rơi)

  1. To laugh with others is one of life’s great pleasures. To be laughed at by others is one of life’s great hurts.

(Cười với người khác là một trong những  vui thú lớn nhất của cuộc đời. Bị người khác cười là một trong những sự tổn thương lớn nhất của cuộc đời)

  1. We could never learn to be brave and patient, if there were only joy in the world.

(Chúng ta không bao giờ có thể học được sự can đảm và kiên nhẫn nếu chỉ có niềm vui trên thế gian này)

  1. Silence is the most powerful scream.

(Im lặng là tiếng thét mạnh mẽ nhất)

  1. For pleasures past I do not grieve, nor perils gathering near, My greatest grief is that I leave nothing that claims a tear. ~ Lord Byron.

(Tôi không đau lòng vì quá khứ hạnh phúc hay hiểm nguy cận kề. Nỗi buồn khổ lớn nhất là tôi chẳng để lại sau lưng thứ gì khiến người ta phải rơi lệ)

  1. The pain of parting is nothing to the joy of meeting again. ~ Charles Dickens

(Nỗi đau li biệt chẳng có nghĩa lý gì so với niềm vui tái ngộ)

  1. People said if you don’t appreciate what you have, you feel regret when you lose it. But there is something that we appreciate but ultimately you still lost it.

(Người ta bảo rằng: nếu bạn không biết trân trọng những gì mình đang có, thì khi bạn mất đi mới cảm thấy hối tiếc. Vậy mà có những thứ ta rất trân trọng nhưng cuối cùng vẫn mất đấy thôi)

  1. Let the tears fall and soften the wound in your heart.

(Hãy để những giọt nước mắt rơi và làm dịu đi vết thương trong lòng bạn)

  1. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry

( Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc)

  1. Mistakes made in life are our lessons in disguise. And sometimes, the best lessons learned, came from the worst mistakes made.

(Những bài học của chúng ta được nguỵ trang bởi những sai lầm trong cuộc sống. Và đôi khi, bài học hay nhất mà chúng ta được học, đến từ những sai lầm tồi tệ nhất. Thật ra quan trọng là sau những sai lầm ấy ta rút ra được điều gì.)

  1. It is better to be hated for what you are than to be loved for what you are not.

( Ghét những gì bạn có tốt hơn là yêu những gì bạn không có.)

  1. Life is like riding a bicycle. To keep your balance you must keep moving.

(Cuộc sống giống như việc lái một chiếc xe đạp. Để giữ được thăng bằng, bạn phải tiếp tục di chuyển.)

  1. It’s better to know and be disappointed, than to never know and always wonder.!

(Thà biết rồi thất vọng còn hơn không bao giờ biết và luôn băn khoăn.)

  1. An intelligent person is like a river, the deeper the less noise.

( Một người thông minh sẽ như một dòng sông, càng sâu càng ít ồn ào.)

  1. Some people choose to stay single simply because they are tired of giving everything and ending up with nothing.

(Một số người chọn sống độc thân đơn giản vì họ quá mệt mỏi với việc cho đi tất cả mọi thứ và rốt cuộc chẳng được gì.)

  1. Never say all you know. And never believe all you hear.

( Đừng bao giờ nói tất cả những gì bạn biết. Và đừng bao giờ tin tất cả những gì bạn nghe.)

  1. If you can’t be a pencil to write anyone’s happiness, then try to be a nice eraser to remove someone’s sadness.

(Trở thành một cục tẩy tốt để xoá đi nỗi bất hạnh của ai đó.)

  1. Peace does not mean the one where no noise, no trouble, and no toil. When we are in a storm, we still feel the calm of mind. That is the real meaning of peace.!

( Bình yên không có nghĩa là 1 nơi không có tiếng ồn ào, không khó khăn, cực nhọc. Bình yên là ngay chính khi ta đang ở trong phong ba bão táp, ta vẫn cảm thấy sự an nhiên trong tâm hồn. Đó mới chính là ý nghĩa thực sự của sự bình yên.!)

  1. You can not control every situation occurs. But you can completely control your thoughts and your attitude.

( Bạn không thể kiểm soát được mọi tình huống xảy ra. Nhưng bạn hoàn toàn có thể kiểm soát được suy nghĩ và thái độ của mình.)

  1. Fall madly in love with

( Yêu điên cuồng, say đắm, không thay đổi)

  1. Love at first sight

( Ái tình sét đánh (tức là mối tình mới gặp đã yêu)

  1. The love of one’s life

( Người tình của đời một ai đó)

  1. Love is / were returned

( Tình cảm được đáp lại (tức là người mình yêu thích cũng yêu thích mình)

  1. Desperately in love …

( Rất yêu …)

  1. Make a commitment

( Hứa hẹn)

  1. Accept one’s proposal

( Chấp nhận lời đề nghị của ai (ở đây là chấp nhận lời cầu hôn)

  1. Love each other unconditionally

( Yêu nhau vô điều kiện)

  1. Have an affair (with someone)

( Ngoại tình)

  1. Be/believe in/fall in love at first sight

( Yêu/ tin vào tình yêu từ cái nhìn đầu tiên)

  1. Find true love/the love of your life

( Tìm thấy tình yêu thực sự của đời mình)

  1. Suffer (from) (the pains/ pangs of) unrequited love

( Đau khổ vì yêu đơn phương)

 Tất tần tật stt tiếng Anh mệt mỏi về cuộc sống hay nhất

Cuộc sống này đôi khi khiến chúng ta thực sự cảm thấy bị bức bối và khó chịu. Những nỗi lo toan không ngừng bủa vây bắt buộc chúng ta phải không ngừng cố gắng và bước tiếp để không bị thụt lùi và thất bại. Nhưng rồi đến khi nhìn lại, ta thường tự hỏi rằng, bản thân có thật sự vui vẻ hay không? Cùng đọc và cảm nhận những stt mệt mỏi tiếng Anh dưới đây nhé!

  1. A good mood is like a balloon. One little prick is all it takes to ruin it. – Samsoniter
    ( Một tâm trạng tốt giống như một quả bóng bay. Một mẹo nhỏ là tất cả những gì nó cần để làm hỏng nó.)
  2. The most important decision you make is to be in a good mood. – Voltaire
    ( Quyết định quan trọng nhất bạn đưa ra là có tâm trạng tốt.)
  3. You have to learn how to stay in a good mood as you overthrow the sour, puckered hallucination that is mistakenly referred to as reality. – Rob Brezsny
    ( Bạn phải học cách giữ tâm trạng tốt khi bạn lật đổ ảo giác chua chát, bị nhầm lẫn là thực tế.)
  4. Good moods’re as fragile as eggs. Bad moods’re as fragile as bricks. – David Mitchell
    ( Tâm trạng tốt đẹp như mong manh như trứng. Tâm trạng tồi tệ như mong manh như gạch.)
  5. Smile, and the world will smile with you. Laugh and they’ll all think your on drugs. – Anonymous
    ( Hãy mỉm cười, và thế giới sẽ mỉm cười với bạn. Cười và tất cả họ sẽ nghĩ về ma túy của bạn.)
  6. The thing with pretending you’re in a good mood is that sometimes you can. – Charles De Lint
    ( Điều giả vờ bạn đang có tâm trạng tốt là đôi khi bạn có thể.)
  7. When life is stressful, do something to lift your spirits. Go for a drive. Go two or three thousand miles away. Maybe change your name. – Anonymous
    ( Khi cuộc sống căng thẳng, hãy làm gì đó để nâng đỡ tinh thần của bạn. Đi cho một ổ đĩa. Tới hai hoặc ba ngàn dặm. Có thể thay đổi tên của bạn.)
  8. When you’re in a good mood, bring up the past. When you’re in a bad mood, stick to the present. And when you’re not feeling emotional at all, it’s time to talk about the future. – Marilyn vos Savant
    ( Khi bạn đang có tâm trạng tốt, hãy khơi lại quá khứ. Khi bạn đang ở trong một tâm trạng tồi tệ, hãy bám lấy hiện tại. Và khi bạn không cảm thấy xúc động chút nào, đã đến lúc nói về tương lai.)
  9. The happiness of your life depends upon the quality of your thoughts. – Marcus Aurelius
    ( Hạnh phúc của cuộc sống của bạn phụ thuộc vào chất lượng suy nghĩ của bạn.)
  10. Be happy in the moment, that’s enough. Each moment is all we need, not more. – Mother Teresa
    ( Hãy hạnh phúc trong khoảnh khắc, thế là đủ. Mỗi khoảnh khắc là tất cả những gì chúng ta cần, không hơn.)
  11. I travel light. I think the most important thing is to be in a good mood and enjoy life, wherever you are.– Diane von Furstenberg
    ( Tôi đi du lịch nhẹ. Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là phải có tâm trạng tốt và tận hưởng cuộc sống, mọi lúc mọi nơi.)
  12. A cute outfit can really make your day. If I wear something I look good in, my mood just goes way up. – Jennette McCurdy
    ( Một bộ trang phục dễ thương thực sự có thể làm cho ngày của bạn. Nếu tôi mặc thứ gì đó tôi trông ổn, tâm trạng của tôi sẽ tăng lên.)
  13. You know, a dog can snap you out of any kind of bad mood that you’re in faster than you can think of.– Jill Abramson
    (Bạn biết đấy, một con chó có thể đưa bạn ra khỏi bất kỳ tâm trạng tồi tệ nào mà bạn đang ở nhanh hơn bạn có thể nghĩ đến.)
  14. I feel like music can affect you in so many ways. When you hear a song with a happy melody, it can change your mood; it can change your day. – Kygo
    ( Tôi cảm thấy như âm nhạc có thể ảnh hưởng đến bạn theo nhiều cách. Khi bạn nghe một bài hát với giai điệu vui vẻ, nó có thể thay đổi tâm trạng của bạn; nó có thể thay đổi ngày của bạn.)
  15. I always like a good song: puts me in a good mood. – Waris Ahluwalia
    ( Tôi luôn thích một bài hát hay: đưa tôi vào một tâm trạng tốt.)
  16. People who fail to use their emotional intelligence skills are more likely to turn to other, less effective means of managing their mood. They are twice as likely to experience anxiety, depression, substance abuse, and even thoughts of suicide. – Travis Bradberry
    ( Những người không sử dụng các kỹ năng trí tuệ cảm xúc của họ có nhiều khả năng chuyển sang các phương tiện khác, kém hiệu quả hơn để quản lý tâm trạng của họ. Họ có gấp đôi khả năng trải qua lo lắng, trầm cảm, lạm dụng chất gây nghiện và thậm chí là suy nghĩ tự tử.)
  17. To understand me, you have to meet me and be around me. And then only if I’m in a good mood – don’t meet me in a bad mood. – Avril Lavigne
    ( Để hiểu tôi, bạn phải gặp tôi và ở bên tôi. Và chỉ khi tôi có tâm trạng tốt – đừng gặp tôi trong tâm trạng tồi tệ.)
  18. I’m doing my best to be mindful about how I’m living: to be kind and patient, and not to impose a bad mood on somebody else. Being mindful is as good a way to be spiritual as anything else. – Deirdre O’Kane
    (Tôi đang làm hết sức để chú ý đến cách tôi sống: trở nên tốt bụng và kiên nhẫn, và không áp đặt tâm trạng xấu cho người khác. Chánh niệm là một cách tốt để có được tinh thần như bất cứ điều gì khác.)
  19. Addiction isn’t about substance – you aren’t addicted to the substance, you are addicted to the alteration of mood that the substance brings. – Susan Cheever
    ( Nghiện không phải là về chất – bạn không nghiện chất này, bạn nghiện sự thay đổi tâm trạng mà chất đó mang lại.)
  20. If I’m in a bad mood, or if I’m uncomfortable, it’s probably what I’m wearing that’s making me feel that way. – Billie Eilish
    ( Nếu tôi đang ở trong một tâm trạng tồi tệ, hoặc nếu tôi không thoải mái, có lẽ những gì tôi đang mặc khiến tôi cảm thấy như vậy.)

Trên đây là những stt mệt mỏi tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất trong cuộc sống mà chúng tôi tuyển chọn để gửi đến các độc giả. Dẫu biết chặng đường phía trước còn nhiều chông gai và khó khăn, nhưng hãy tin vào bản thân và bước một cách thật mạnh mẽ nhé!

Stt Hay -